Cấp Thẻ Thường Trú cho người nước ngoài, điều kiện?

Bạn là người nước ngoài, muốn có thường trú tại Việt Nam và bạn thắc mắc điều kiện để được cấp thẻ thường trú tại Việt Nam. Hãy cùng Công ty Luật Quốc tế Song Thịnh tìm hiểu nhé.

你是外国人?想在越南申请长期居住但又不知道需要什么条件?我们“国际双盛律师事务所”会为大家一一解答。

thẻ thường trú cho người nước ngoài tại VN

Tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 ( sửa đổi 2019) quy định, Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

据2014年外国人在越南入境,出境,过境,居住法(2019年修改法)在第3条,第14款规定,外国人是持有外国国籍认定文件者及无国籍人士于越南出入境、过境或居住。

Ngoài ra, tại khoản 14 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 ( sửa đổi 2019), thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

而2014年外国人在越南入境,出境,过境,居住法(2019年修改法)在第3条,第14款也规定,常住证是由越南出入境管理机关颁发给可在越南无期限居住的外国人的证明文件,并可取代签证。

Điều kiện người nước ngoài được xét thường trú tại Việt Nam được quy định tại Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 ( sửa đổi 2019), cụ thể bao gồm:

– Người nước ngoài phải có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam;

– Người nước ngoài phải thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước;

+Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước;

+ Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị;

+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh, đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên. Cụ thể, khi đáp ứng các điều kiện trên thì người nước ngoài đã có thể chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ thường trú.

外国人申请在越南常住须具备的条件:规定在2014年外国人在越南入境,出境,过境,居住法(2019年修改法)第40条,其中包括:

– 外国人必须有合法居住地方与稳定收入,可确保在越南的生活。

– 外国人必须是以下的其中一例:

+对建设及保卫越南祖国具有功劳与贡献,获越南政府颁赠勋章或国家荣誉名衔的外国人。

+在2000年或以前已经在越南连续暂住的外国人。

+正在越南暂住的外国人科学家,专家,并获得该专门领域所属的部长,部级机关或政府管理机关的首长提议。

+有在越南常住的越籍父,母,或配偶作担保的外国人,而且该外国人已在越南连续暂住三年以上。

当具备以上条件,外国人可着手准备申请常住证的文件。

Hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, quy định tại Khoản 1 Điều 41 và Điều 42 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 ( sửa đổi 2019) bao gồm:

– Đơn xin thường trú; 

– Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;

– Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;

– Bản sao hộ chiếu có chứng thực;

– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cấp thẻ thường trú, như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà, số dư số dư tài khoản ngân hàng, giấy phép đăng kí kinh doanh, hợp đồng lao động,.v.v.. Ngoài ra, căn cứ vào những trường hợp khác nhau sẽ yêu cầu những giấy tờ chứng minh khác đáp ứng điều kiện tương ứng.

– Giấy bảo lãnh của người Việt Nam đối với người nước ngoài (trong trường hợp người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng là công dân Việt Nam bảo lãnh)

Đối với người không quốc tịch đăng ký thường trú, hồ sơ gồm có:

– Đơn xin thường trú; – Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện thường trú về chỗ ở hợp pháp và thu nhập ổn định;

– Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại ViệtNam từ trước năm 2000, gồm một trong các giấy tờ sau: giấy xác nhận cư trú tạm thời; sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.

外国人申请越南常驻这需准备的文件,规定在2014年外国人在越南入境,出境,过境,居住法(2019年修改法)第41条,第1款,以及第42条,包括有:

– 常住申请表;

– 由外国人所属国家的主管机关颁发的司法履历;

– 外国人所属国家的代表机关建议越方为该外国人处理常住的公函;

– 已经认证的护照副本;

– 能证明外国人具备常住条件的所有有关证明文件,比如:房产证,租房合同,银行存款,企业登记证明,劳动合同,等等。。根据外国人所具备的不同常住条件,都须提交相应的证明文件。

– 越南公民为该外国人的担保书(如果该外国人有越南国籍的父,母或配偶做担保)

对于无国籍人士的申请文件只需有:

– 常住申请表;

– 合法住处与稳定收入的文件证明。

– 能证明从2000年或以前已越南连续暂住文件,包括以下其中一样:暂住证明;暂住登记本;在越南暂住期间的详情文书,有暂住地方的社,坊,市镇公安的确认。

Nơi nộp hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài như sau:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Đối người nước ngoài có công lao, đóng góp. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh:

Đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước 

外国人常住申请的接收机关,根据31/2015/TT-BCA号通知第五条,第三款规定,内容如下:

– 对于对建设及保卫越南祖国具有功劳与贡献,获越南政府颁赠勋章或国家荣誉名衔的外国人,或正在越南暂住的外国人科学家,专家,可以在出入境管理局提交常住申请。

– 对于有在越南常住的越籍父,母,或配偶作担保,或在2000年以前已连续暂住在越南的外国人,可在常住地方的省市公安的出入境管理单位提交常住申请。

Thời gian giải quyết

Bên cạnh đó thời hạn giải quyết cũng được quy định cụ thể tại Luật XNC của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

申请处理期限也有具体规定在2014年外国人在越南入境,出境,过境,居住法(2019年修改法)。

Cụ thể tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 41 Luật XNC của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 ( sửa đổi 2019):

在2014年外国人在越南入境,出境,过境,居住法(2019年修改法)第41条,第2, 3, 4, 5款规定:

Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú. 

在4个月期限内,从接收齐全申请文件日算起,公安部部长审核,决定给予常住权;如有其他方面需要补充调查,可延长期限但不能超过两个月。

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon