Trước khi đăng ký kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2020, cần tìm hiểu ngay các quy định.

Muốn kinh doanh tôi cần phải làm gì?

Kinh doanh bao gồm các hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, cung ứng dịch vụ do các chủ thể kinh doanh tiến hành một cách độc lập, vì mục đích lợi nhuận.

giay phep kinh doanh 1

Để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, trước hết chủ thể kinh doanh phải đăng ký kinh doanh tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị đinh 39/2007/NĐ-CP và khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP gồm:

  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối.
  • Những người bán hàng rong, quà vặt.
  • Những người buôn chuyến (mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ).
  • Những người kinh doanh lưu động (bán hàng tích hợp trên những phương tiện di chuyển như xe đẩy, xe máy, xe tải nhỏ,…)
  • Những người kinh doanh thời vụ.
  • Các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định.
  • Những người làm dịch vụ có thu nhập thấp.

Tuy nhiên, các trường hơp trên nếu thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì vẫn phải đăng ký kinh doanh theo quy định.

Tùy thuộc vào quy mô hoạt động, nhân lực, quy định của pháp luật và nhu cầu của chính mình, các chủ thể kinh doanh có thể lựa chọn kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh hoặc thành lập doanh nghiệp, cụ thể:

Loại hình kinh doanh Hộ kinh doanh Doanh nghiệp
Chủ thể thành lập Cá nhân, các thành viên hộ gia đình.

Phải là công dân Việt Nam.

Mỗi chủ thể chỉ được thành lập một hộ kinh doanh duy nhất trong phạm vi toàn quốc.

Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

 

Cơ quan đăng ký Cơ quan đăng ký cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Cơ quan đăng ký cấp tình: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư
Loại hình kinh doanh Hộ kinh doanh gia đình

Không có tư cách pháp nhân

Công ty TNHH một thành viên

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Công ty cổ phần

Công ty hơp danh

Doanh nghiệp tư nhân

-> Các loại hình doanh nghiệp đều có tư các pháp nhân, trừ doanh nghiệp tư nhân

Chủ sở hữu Cá nhân, các thành viên hộ gia đình

 

Công ty TNHH: các thành viên góp vốn thành lập công ty.

Công ty cổ phấn: cổ đông.

Công ty hợp danh: thành viên hợp danh, thành viên góp vốn.

Doanh nghiệp tư nhân: cá nhân người thành lập doanh nghiệp.

Quy mô Chỉ được kinh doanh tại một địa điểm đăng ký.

Số lượng lao động không quá 10 người

Không giới hạn quy mô, được mở nhiều văn phòng đại diện, chi nhánh kinh doanh.

Không giới hạn số lượng lao động.

Tài sản và trách nhiệm tài chính Vốn của hộ kinh doanh là tài sản riêng của chủ sở hữu.

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản riêng của mình đối nghĩa vụ tài chính của hộ kinh doanh.

Công ty TNHH và công ty cổ phần: chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp của mình trong công ty.

Công ty hợp danh:

– Thành viên hợp danh: chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty.

Thành viên góp vốn: chỉ chịu trách nhiệm trong phần vốn góp đã cam kết.

Doanh nghiệp tư nhân: chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

Huy động vốn Được huy động vốn bằng các hình thức vay mượn từ cá nhân hoặc các tổ chức tín dụng và do chủ sở hữu chịu toàn bộ trách nhiệm. Vay mượn nhân danh công ty đối với công ty TNHH, cổ phần, hợp danh; hoặc nhân danh chủ sở hữu đối với doanh nghiệp tư nhân.

Công ty TNHH được phát hành trái phiếu.

Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.

Cơ cấu tổ chức Chủ sở hữu toàn quyền quyết định. Được quyết định, lựa chọn cơ cấu tổ chức trong phạm vi quy định của Luật Doanh nghiệp.
Nhận xét Tổ chức, đăng ký hoạt động kinh doanh đơn giản, dễ dàng.

Thích hợp cho các chủ thể kinh doanh nhỏ lẻ.

Tổ chức, đăng ký hoạt động kinh doanh phức tạp, chịu nhiều sự điều chỉnh của pháp luật.

Dễ tạo sự tin tưởng đối với các đối tác, khách hàng.

Thích hợp đối với các loại hình kinh doanh có quy mô lớn hơn.

 

Những thủ tục cần chuẩn bị là gì?

Đối với thủ tục đăng ký mở công ty, cần phải chuẩn bị đủ các hồ sơ sau đây:

  • Đăng ký doanh nghiệp tư nhân:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân
  • Đăng ký công ty hợp danh:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sau các giấy tờ sau đây:
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Đăng ký công ty TNHH một thành viên:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Bản sao các giấy tờ sau:
  1. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Sau khi chuẩn bị đủ các hồ sơ trên, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư của tỉnh, nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.

Sau khi tiếp nhận, phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 27 Luật doanh nghiệp 2020:

  • Ngành nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên doanh nghiệp đặt đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 Luật doanh nghiệp 2020.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu đủ điều kiện, hoặc thông báo bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi bổ sung nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp không đúng quy định.

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: nội dung đề nghị công bố và nộp phí tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (phí công bố sẽ được hoàn lại trong trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử:

  • Người nộp hồ sơ phải có chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh, kê khai đầy đủ thông tin, nộp phí và lệ phí theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp được ủy quyền thì văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực hồ sơ.
  • Giấy biên nhận hồ sơ và các thông báo về kết quả xử lý hồ sơ sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh gửi qua mạng thông tin điện tử.

Đối với thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được nộp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện và được cấp Giấy biên nhận.

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp khi đủ các điều kiện:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên của hộ kinh doanh đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận hộ kinh doanh nếu đáp ứng đủ các điều kiện hoặc thông báo bằng văn bản nếu hồ sơ không hợp lệ.

Ngành nghề nào nhà nước yêu cầu điều kiện?

Theo quy định khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định: “Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

giay phep kinh doanh 2

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành trong Phụ lục IV kèm theo trong Luật Đầu tư 2020 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, bao gồm 227 ngành nghề kinh doanh có điều kiện:

STT NGÀNH, NGHỀ
1 Sản xuất con dấu
2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3 Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4 Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5 Kinh doanh súng bắn sơn
6 Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
9 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
10 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
11 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
12 Hành nghề luật sư
13 Hành nghề công chứng
14 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
15 Hành nghề đấu giá tài sản
16 Hành nghề thừa phát lại
17 Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
18 Kinh doanh dịch vụ kế toán
19 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
20 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
21 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
22 Kinh doanh hàng miễn thuế
23 Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
24 Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
25 Kinh doanh chứng khoán
26 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
27 Kinh doanh bảo hiểm
28 Kinh doanh tái bảo hiểm
29 Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
30 Đại lý bảo hiểm
31 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
32 Kinh doanh xổ số
33 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
34 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
35 Kinh doanh ca-si-nô (casino)
36 Kinh doanh đặt cược
37 Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
38 Kinh doanh xăng dầu
39 Kinh doanh khí
40 Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
41 Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
42 Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
43 Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
44 Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
45 Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
46 Kinh doanh rượu
47 Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
48 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
49 Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa
50 Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
51 Xuất khẩu gạo
52 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
53 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
54 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
55 Kinh doanh khoáng sản
56 Kinh doanh tiền chất công nghiệp
57 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
58 Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
59 Hoạt động thương mại điện tử
60 Hoạt động dầu khí
61 Kiểm toán năng lượng
62 Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
63 Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
64 Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
65 Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
66 Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
67 Kinh doanh dịch vụ việc làm
68 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
69 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
70 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
71 Kinh doanh vận tải đường bộ
72 Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
73 Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
74 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
75 Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
76 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
77 Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
78 Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
79 Kinh doanh vận tải đường thủy
80 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
81 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
82 Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
83 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
84 Kinh doanh vận tải biển
85 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
86 Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
87 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
88 Kinh doanh khai thác cảng biển
89 Kinh doanh vận tải hàng không
90 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
91 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
92 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
93 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
94 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
95 Kinh doanh vận tải đường sắt
96 Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
97 Kinh doanh đường sắt đô thị
98 Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
99 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
100 Kinh doanh vận tải đường ống
101 Kinh doanh bất động sản
102 Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
103 Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
104 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
105 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
106 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
107 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
108 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
109 Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
110 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
111 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
112 Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
113 Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
114 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
115 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
116 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
117 Kinh doanh dịch vụ bưu chính
118 Kinh doanh dịch vụ viễn thông
119 Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
120 Hoạt động của nhà xuất bản
121 Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
122 Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
123 Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
124 Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
125 Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
126 Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
127 Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
128 Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
129 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
130 Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
131 Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
132 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
133 Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
134 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
135 Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
136 Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
137 Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
138 Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
139 Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
140 Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
141 Hoạt động của trường chuyên biệt
142 Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
143 Kiểm định chất lượng giáo dục
144 Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
145 Khai thác thủy sản
146 Kinh doanh thủy sản
147 Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
148 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
149 Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
150 Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
151 Đăng kiểm tàu cá
152 Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
153 Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
154 Nuôi động vật rừng thông thường
155 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
156 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
157 Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
158 Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
159 Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
160 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
161 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
162 Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
163 Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
164 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
165 Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
166 Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
167 Kinh doanh chăn nuôi trang trại
168 Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm
169 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
170 Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
171 Kinh doanh phân bón
172 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
173 Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
174 Kinh doanh giống thủy sản
175 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
176 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
177 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
178 Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
179 Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
180 Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
181 Kinh doanh dược
182 Sản xuất mỹ phẩm
183 Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
184 Kinh doanh trang thiết bị y tế
185 Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
186 Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
187 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
188 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
189 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
190 Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
191 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
192 Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
193 Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
194 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
195 Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường
196 Kinh doanh dịch vụ lữ hành
197 Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
198 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
199 Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
200 Kinh doanh dịch vụ lưu trú
201 Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
202 Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
203 Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
204 Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
205 Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
206 Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
207 Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
208 Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
209 Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
210 Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
211 Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
212 Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
213 Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
214 Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
215 Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
216 Khai thác khoáng sản
217 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
218 Nhập khẩu phế liệu
219 Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
220 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
221 Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
222 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
223 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
224 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
225 Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
226 Kinh doanh vàng
227 Hoạt động in, đúc tiền

 

Các điều kiện kinh doanh đối với các ngành, nghề trên được quy định cụ thể trong:

  • Luật, nghị quyết của Quốc hội.
  • Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  • Nghị định của Chính phủ.
  • Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Nói cách khác, chỉ có các cơ quan, tổ chức được quyền ban hành, ký kết các loại văn bản trên mới có thẩm quyền ban hành các điều kiện kinh doanh của các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Các loại điều kiện đầu tư kinh doanh có thể được chia làm các nhóm chính như sau:

  • Điều kiện về vốn pháp định: vốn tối thiểu của doanh nghiệp mà Nhà nước quy định để có thể hoạt động kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện.
  • Điều kiện về chứng chỉ hành nghề (ví dụ: Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề bác sĩ, y, dược, Chứng chỉ hành nghề thú y,.v.v..)
  • Điều kiện về giấy phép kinh doanh, hay còn được gọi là “Giấy phép con” (ví dụ: Giấy phép dịch vụ vận tải, Giấy phép kinh doanh rượu, thuốc lá, Giấy phép xuất nhập khẩu gạo,.v.v..)
  • Điều kiện về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (ví dụ: Giấy chứng nhận về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, .v.v..)
  • Các điều kiện khác: điều kiện về giấy chứng nhận đầu tư, điều kiện về các dự án phải được phê duyệt chủ trương đầu tư,…

Nếu anh chị không có thời gian, hãy liên hệ công ty Luật Song Thịnh, Chúng tôi thực hiện dịch vụ đăng ký kinh doanh từ a-z, thủ tục nhanh chóng, đầy đủ, đảm bảo quy định pháp luật. Giá dịch vụ đăng ký doanh nghiệp rẻ nhất. Hãy liên hệ chúng tôi theo số điện thoại bên dưới nhe!

Những điều cần thiết sau khi đăng ký kinh doanh?

Ngay sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục sau để có thể chính thức đưa vào hoạt động:

  1. Khắc con dấu

Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành cho phép quyền quyết định về số lượng, hình thức và nội dung con dấu doanh nghiệp, không cần phải thông báo mẫu con dấu đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

Như vậy, doanh nghiệp chỉ cần phải đặt làm con dấu tại cơ cở khắc dấu hoặc đăng ký sử dụng con dấu chữ ký số từ các nhà cung cấp dịch vụ.

  1. Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp

Mỗi doanh nghiệp sau khi thành lập đều phải có ít nhất một tài khoản ngân hàng để thuận lợi cho việc nộp thuế và thực hiện các giao dịch. Người đại diện theo pháp luật có thể liên hệ với các Ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để mở tài khoản thanh toán cho doanh nghiệp.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày mở tài khoản, doanh nghiệp phải đăng ký thông tin tài khoản ngân hàng của mình đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

  1. Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu, tờ khai lệ phí môn bài

Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ kê khai thuế và lệ phí môn bài đến chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu, tờ khai lệ phí môn bài là ngày cuối cùng của tháng ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp bắt đầu sản xuất kinh doanh ngay khi nhận được Giấy chứng nhận; hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động.

Bộ hồ sơ kê khai thuế và lệ phí môn bài gồm:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Tờ khai đăng ký thực hiện hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn.
  • Quyết định bổ nhiệm Giám đốc.
  • Quyết định bổ nhiệm Kế toán.
  • Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
  • Tờ khai lệ phí môn bài.
  • Phiếu đăng ký trao đổi thông tin qua phương thức điện tử.

Trên thực tế, bộ hồ sơ kê khai thuế không nhất thiết phải có đủ các giấy tờ này. Doanh nghiệp có thể chuẩn bị sẵn để phòng trường hợp phải bổ sung lại nhiều lần, sau đó liên hệ chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục hồ sơ phải nộp.

  1. Biển hiệu doanh nghiệp

Theo quy định khoản 4 Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020: “Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.”

Như vậy, việc treo biển hiệu tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không treo biển hiệu có thể bị xử phạt hành chính từ 10 triệu đến 15 triệu đồng theo quy định khoản 2 Điều 34 Nghị định 50/2016/NĐ-CP.

Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Để có thể sử dụng hóa đơn điện tử, doanh nghiệp trước tiên phải đăng ký chữ ký số và đáp ứng được các điều kiện về công nghệ thông tin.

Tuy nhiên hiện nay, Chính phủ đã lùi thời hạn bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử đến ngày 01/07/2022. Như vậy, doanh nghiệp mới thành lập vẫn có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn giấy đến ngày 30/6/2022.

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thì vẫn nên sớm đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử để có thể sớm thích nghi.

Về các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đảm bảo có đủ các Giấy phép, Giấy chứng nhận, các điều kiện khác,… trước khi đi vào hoạt động kinh doanh các ngành nghề có điều kiện.

Các thủ tục khác

  • Lập các hồ sơ kế toán, báo cáo thuế.
  • Xây dựng thang lương, bảng lương.
  • Ban hành nội quy lao động.
  • Tham gia bảo hiểm cho người lao động trong doanh nghiệp.

 

Lưu trữ những tài liệu gì tại công ty?

Theo quy định tại Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải lưu trữ các tài liệu sau đây tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác quy định trong Điều lệ công ty:

  • Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông.
  • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác.
  • Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty.
  • Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp.
  • Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán.
  • Báo cáo của Ban Kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán.
  • Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm

Thời hạn lưu trữ tài liệu được thực hiện theo các pháp luật có liên quan. (Thông tư 09/2011/TT-BNV)

Như vậy, pháp luật quy định bắt buộc đối với việc lưu trữ các tài liệu trên của doanh nghiệp.

Trong trường hợp doanh nghiệp không lưu trữ đầy đủ các tài liệu theo quy định, có thể bị xử phạm vi phạm hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng và bị áp dụng biện pháp khắc phục hâu quả buộc lưu trư tài liệu theo quy định (điểm d khoản 2 và điểm g khoản 3 Điều 34 Nghị định 50/2016/NĐ-CP)

Luật doanh nghiệp 2020 có những điểm nào mới so với luật cũ?

Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực và thay thế cho Luật doanh nghiệp 2014 từ ngày 01/01/2021, trong đó có những điểm mới nổi bật được sửa đổi bổ sung như sau:

Về các quy định chung đối với doanh nghiệp

  • Bãi bỏ quy định phải thông báo mẫu con dấu doanh nghiệp trước khi sử dụng.

Theo Điều 43 Luật doanh nghiệp 2020, giao toàn quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu cho doanh nghiệp, không còn cần phải đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng ký công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như quy định Luật doanh nghiệp 2014.

  • Công nhận con dấu của doanh nghiệp có thể bằng hình thức chữ ký số.
  • Bãi bỏ quy định phải báo cáo thông tin người quản lý doanh nghiệp.

Theo Điều 12 Luật doanh nghiệp 2014 quy định phải báo cáo Cơ quan đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi thông tin về một trong 3 đối tượng sau:

  • Thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
  • Thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Tuy nhiên, Luật doanh nghiệp 2020 đã bãi bỏ quy định này.

  • Về người đại diện theo pháp luật

Luật doanh nghiệp 2020 bổ sung làm rõ thêm về quyền và nghĩa vụ của nhiều người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH và công ty cổ phần. Cụ thể, trong trường hợp Điều lệ công ty không phân chia rõ quyền và nghĩa vụ của những người đại diện theo pháp luật thì họ đều thẩm quyền như nhau khi đại diên doanh nghiệp trước bên thứ ba. Đồng thời, tất cả người đại diện theo pháp luật đều phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Trong luật doanh nghiệp 2014 không quy định rõ điều này đã tạo không ít khó khăn khi xác định quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.

  • Bổ sung thêm các đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm có đối tượng không có quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp: người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự; công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.

  • Bổ sung thêm nhóm đối tượng không được góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp, cụ thể là các đối tượng bị cấm theo Luật Phòng chống tham nhũng.
  1. Doanh nghiệp nhà nước
  • Bổ sung khái niệm doanh nghiệp nhà nước

Luật doanh nghiêp 2014 quy định “Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”

Theo đó, Doanh nghiệp nhà nước theo luật doanh nghiệp 2014 chỉ có thể là loại hình công ty TNHH một thành viên.

Luật doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm trường hợp doanh nghiệp nhà nước là “Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết”

Như vậy, doanh nghiệp nhà nước theo Luật doanh nghiệp 2020 có thể là công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Đây là một trong các điểm tiến bộ trong Luật doanh nghiệp mới, đa dạng hóa loại hình doanh nghiệp nhà nước hơn so với Luật doanh nghiệp 2014.

  • Doanh nghiệp nhà nước bắt buộc phải lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên.

Trong  khi đó, Luật doanh nghiệp 2014 không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát, mà được phép lựa chọn chỉ bổ nhiệm Kiểm soát viên hoặc thành lập Ban kiểm soát.

  1. Công ty TNHH
  • Bổ sung cho phép công ty TNHH phát hành trái phiếu.
  • Thành lập Ban kiểm soát đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên

Bãi bỏ quy định khi có 11 thành viên trở lên phải lập Ban kiểm soát, sửa đổi chỉ quy định công ty là doanh nghiệp nhà nước mới bắt buộc phải lập Ban kiểm soát.

  • Bổ sung quy định đối với công ty TNHH là doanh nghiệp nhà nước thì phải công bố thông tin như mô hình công ty cổ phẩn (Điều 73 Luật doanh nghiệp 2020)
  1. Công ty cổ phần
  • Về quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

Đối với các quyền của cổ đông phổ thông nắm giữ ít nhất 10% cổ phần phổ thông theo Luật doanh nghiệp 2014, nay Luật doanh nghiệp 2020 quy định chỉ cần nắm giữ ít nhất 5% cổ phần phổ thông là có đầy đủ các quyền đó, trừ quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết

Luật doanh nghiệp 2014 quy định cấm chuyển nhượng đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết.

Luật doanh nghiệp 2020 cho phép việc chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực hoặc thừa kế.

  • Về Sổ đăng ký cổ đông

Điều 122 Luật doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm quy định “Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty”

  • Chào bán cổ phần riêng lẻ

Bổ sung điều kiện để chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải công ty đại chúng gồm:

  • Không chào bán qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

Bãi bỏ quy định phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh thi có quyết định chào bán cổ phần riêng lẻ

  • Họp Đại hội đồng cổ đông

Sửa đổi thẩm quyền gia hạn cuộc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông: Theo quy định Luật doanh nghiệp 2020 thì thẩm quyền gia hạn cuộc họp thường niên thuộc hội đồng quản trị  thay cho quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 việc gia hạn cuộc hợp thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều kiện về tỷ lệ cổ đông để đủ điều kiện tiến hành cuộc họp, điều kiện tỷ lệ cổ đông tán thành thông qua nghị quyết với nội dung thông thường , lấy ý kiến bằng văn bản được giảm xuống chỉ cần phải trên 50% thay vì 51% trở lên như Luật doanh nghiệp 2014.

  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 thì biên bản họp cần phải có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản/thư ký để biên bản có hiệu lực.

Luật doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm trường hợp không có chữ ký của những người trên thì biên bản vẫn có hiệu lực nếu được tất cả những thành viên tham dự họp khác ký và có đầy đủ nội dung.

  • Quyền khởi kiện của cổ đông, nhóm cổ đông đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc

Cổ đông, nhóm cổ đông chỉ cần nắm giữ ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông là có quyền nhân danh mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện. Điều kiện khởi kiện này đã được nới lỏng hơn so với Luật doanh nghiệp 2014 phải nắm giữ ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông liên tục 6 tháng trở lên mới có quyền khởi kiện.

  • Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

Luật doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm 3 nội dung về quyền của Đại hội đồng cổ đông gồm:

  • Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
  • Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
  • Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết.
  • Ủy quyền tham dự họp của cổ đông

Luật doanh nghiệp 2020 nới lỏng điều này, không giới hạn số người mà cổ đông có thể ủy quyền tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

  • Quyền của cổ đông yêu cầu hủy bỏ quyết định của Hội đồng quản trị

Luật doanh nghiệp 2014 quy định cổ đông sở hữu cổ phần công ty liên tục trong thời hạn ít nhất một năm mới có quyền này.

Luật doanh nghiệp 2020 cho phép tất cả cổ đông đều có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản trị.

  • Ban kiểm soát của công ty cổ phần

Luật doanh nghiệp 2014 quy định tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên làm việc chuyên trách tại doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn cao hơn.

Luật doanh nghiệp 2020 đã sửa đổi tiêu chuẩn Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn cao hơn.

  1. Công ty hợp danh
  • Luật doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm 1 trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh “Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật”
  1. Doanh nghiệp tư nhân
  • Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp 2014 chỉ cho phép doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành công ty TNHH

Luật doanh nghiệp 2020 cho phép doanh nghiệp tư nhân được tự do chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh nếu đáp ứng đủ điều kiện

  1. Công ty mẹ – công ty con

Luật doanh nghiệp 2014 quy định “Các công ty con có cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước không được cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp”

Nay Luật doanh nghiệp 2020 siết chặt hơn quy định này, “Các công ty con có cùng một công ty mẹ là doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn nhà nước không được cùng nhau góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác hoặc để thành lập doanh nghiệp mới”

  1. Tổ chức lại, phá sản, giải thể doanh nghiệp
  • Thời hạn thông báo trước khi tạm ngừng kinh doanh

Luật doanh nghiệp 2020 rút ngắn thời gian phải thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh từ 15 ngày xuống còn 3 ngày, trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

  • Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp 2020 bãi bỏ quy định về con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trên đây là một số điểm mới nổi bật trong Luật doanh nghiệp 2020 mà các doanh nghiệp cần nắm rõ.

Xin cảm ơn bạn đã dành thời gian để cùng Công ty Luật Song Thịnh tìm hiểu một số điều liên quan đến doanh nghiệp. Tuy nhiên với phạm vi bài viết không thể nêu hết tất cả những vấn đề trong nội dung.Vậy bạn cần tìm hiểu them bất kỳ thông tin nào khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn.

Công Ty Luật QT Song Thịnh

Địa chỉ: 1070 Võ Văn Kiệt, phường 6, quận 5, TP. HCM

Office: 176/39 Trần Huy Liệu, Phường 15, quận Phú Nhuận, TP. HCM

ĐT: 0909605420

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon